banner

Điều lệ - Quy chế

ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI BỔ SUNG)

HỘI  DOANH NGHIỆP QUẬN TÂN PHÚ

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 4475/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 09 năm 2022

của Chủ tịch UBND quận Tân Phú)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tưng

  1. Tên tiếng Việt: HỘI DOANH NGHIỆP QUẬN TÂN PHÚ
  2. Tên tiếng nước ngoài: TANPHU BUSINESS ASSOCIATION
  3. Tên viết tắt: TANPHU BA
  4. Biểu tượng:
X

Điu 2. Tôn chỉ, mục đích

Hội Doanh nghiệp quận Tân Phú (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất - kinh doanh - thương mại dịch vụ, các nhà quản lý kinh tế, các chuyên viên kinh tế, kỹ thuật thuộc nhiều lĩnh vực trong quận Tân Phú, tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, tập trung trí tuệ, tài lực của hội viên, bảo vệ quyềnlợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau cùng phát triển bền vững, đúng pháp luật, vì lợi ích của Hội viên, góp phần vào việc phát trin kinh tế - xã hội của quận, Thành phố và đất nước.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ s

1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đượcChủ tịch Ủy ban nhân dân quận phê duyệt.    

2. Trụ scủa Hội đặt tại 173 Nguyễn Súy, phường Tân Quý, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Website: Hội sử dụng đồng thời 3 tên miền sau:

- www.tanphuba.com.

- www.hoidoanhnghieptanphu.vn.

- www.hoidoanhnghieptanphu.com.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trên phạm vi trong quận Tân Phú, các thành viên hội hoạt động trong lĩnh vực sản xuất - kinh doanh - thương mại dịch vụ.

2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Phòng Kinh tế quận Tân Phú và các ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

  1. Tự nguyện, tự quản.
  2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
  3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
  4. Không vì mục đích lợi nhuận.
  5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm phát triển Hội ngày càng vững mạnh.

2. Tổ chức các hoạt động của Hội phù hợp với các quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

3. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia chương trình, dự án, hội thảo, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.

6. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

7. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.

8. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.

9. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

10. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

11. Được tiếp xúc với các tổ chức quốc tế liên quan đến hoạt động Hội theo quy định của pháp luật và sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về Hội, được giới thiệu Hội viên đi nước ngoài để tiếp cận thị trường, nghiên cứu các đề tài khoa học kỹ thuật, dự các cuộc triển lãm, hội nghị, hội thảo …theo quy định của Nhà nước.

12. Được đề cử người đại diện của Hội tham gia ứng cử vào các tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của chính quyền và sự hướng dẫn của Ủy ban Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam quận.

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển quận, Thành phố và đất nước.

3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội. Hỗ trợ Doanh nghiệp, Hội viên trong việc chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn pháp luật, xúc tiến thương mại.

4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.

6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.

7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.

8. Phát triển thêm Hội viên để nâng cao uy tín và phạm vi hoạt động của Hội.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

10. Báo cáo bằng văn bản khi thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội. Báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở phải nêu rõ địa chỉ mới nơi đặt trụ sở, điện thoại, fax (nếu có) theo Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư số 03/2013/TT-BNV.

11. Báo cáo bằng văn bản khi thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch hoặc các chức danh tương đương. Báo cáo được gửi kèm theo nghị quyết, biên bản về việc bầu các chức danh trên và sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu hội theo Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư số 03/2013/TT-BNV. Nếu nhân sự thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.

12. Báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của hội với Ủy ban nhân dân quận (thông qua Phòng Kinh tế, Phòng Nội vụ) chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 (6 tháng) và 15 tháng 10 (cả năm) hàng năm.

16. Chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc tuân thủ pháp luật.

17. Lập hồ sơ và lưu giữ thường xuyên tại trụ sở của hội danh sách hội viên, chi hội và các đơn vị thuộc hội, trong đó ghi rõ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ của hội viên; sổ sách, chứng từ về tài sản, tài chính của hội, các tài liệu liên quan đến hoạt động của hội, sổ ghi biên bản các cuộc họp của ban lãnh đạo hội, hồ sơ Đại hội.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:

a. Hội viên chính thức: Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.

b. Hội viên liên kết: Các doanh nghiệp không đủ điều kiện để thành hội viên chính thức, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài) hoạt động tại Việt Nam, có đóng góp cho sự phát triển của Hội, tán thành điều lệ Hội, thì được Hội xem xét, công nhận là hội viên liên kết.

c. Hội viên danh dự: Công dân, tổ chức Việt Nam không có điều kiện hoặc không có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của Hội, có đóng góp cho sự phát triển của Hội, tán thành điều lệ Hội, tự nguyện xin vào Hội, sẽ được Hội công nhận là hội viên danh dự.

2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:

a. Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các hộ kinh doanh hoạt động cả trong và ngoài địa bàn quận Tân Phú, có đóng góp vào các hoạt động và sự phát triển Hội, chấp hành tốt các quy định của pháp luật và tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện viết đơn đăng ký gia nhập Hội, được Ban chấp hành Hội xem xét kết nạp làm Hội viên.

b. Các nhà quản lý kinh tế, các chuyên viên kinh tế, kỹ thuật trong và ngoài quận quan tâm đến hoạt động Hội.

c. Hội viên phải là chủ doanh nghiệp hoặc là người được chủ doanh nghiệp cử đại diện tham gia Hội.

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức. Được sự hỗ trợ, giúp đỡ của Hội trong hoạt động sản xuất kinh doanh, xúc tiến thương mại, quản trị, pháp luật…. trong phạm vi quyền hạn và khả năng của Hội.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến đến doanh nghiệp và lĩnh vực hoạt động của Hội.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.

7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).

8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.

2. Tham gia đầy đủ các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác cùng nhau thực hiện mục đích, nhiệm vụ của Hội, góp phần xây dựng Hội ngày càng phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.

5. Đóng phí gia nhập và hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội

1. Thủ tục gia nhập Hội:

a. Đơn đăng ký gia nhập Hội.

b. Đóng phí gia nhập (trừ hội viên danh dự) và hội phí năm đầu tiên.

c. Được Ban Chấp hành Hội công nhận là hội viên sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính. Việc tổ chức Lễ kết nạp được tổ chức tại cuộc họp toàn thể hội viên gần nhất.

2. Thủ tục ra hội: Có đơn tự nguyện xin ra khỏi hội gửi cho Ban Chấp hành và phải hoàn hành nghĩa vụ tài chính đến thời điểm gửi đơn tự nguyện xin ra khỏi hội.

3. Các trường hợp chấm dứt tư cách hội viên:

a. Doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động, bị giải thể hoặc tuyên bố phá sản theo luật định. Hộ kinh doanh cá thể trả giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

b. Hội viên hoạt động vi phạm pháp luật, gây tổn hại đến uy tín của Hội.

c. Hội viên không tham gia sinh hoạt Hội trong suốt 1 năm không có lý do chính đáng.

d. Hội viên không đóng hội phí trong 1 năm.

4. Thẩm quyền: Ban Chấp hành Hội là cơ quan duy nhất có quyền quyết định kết nạp hội viên, quyết định chấm dứt tư cách hội viên và cho ra khỏi Hội.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

1. Đại hội;

2. Ban Chấp hành;

3. Ban Thường trực;

4. Ban Kiểm tra;

5. Các Ban chuyên môn;

6. Văn phòng;

7. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 4 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu do Ban Chấp hành quyết định. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a. Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội.

b. Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có).

c. Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội.

d. Quyết định số lượng y viên Ban Chấp hành, số lượng ủy viên Ban Kiểm tra; Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra.

e. Các nội dung khác (nếu có).

f. Thông qua nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a. Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.

b. Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Hội

1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a. Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội.

b. Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội.

c. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội; kiểm tra việc thực hiện.

d. Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Thành lập, giải thể các Ban chuyên môn thuộc Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường trực; Các ban Chuyên môn; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

e. Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường trực, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.

f. Quản lý tài chính của Hội, quyết định mức hội phí, lệ phí gia nhập của các Hội viên.

g. Quyết định kết nạp, xóa tên Hội viên.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a. Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

b. Ban Chấp hành mỗi năm họp 4 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường trực hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành.

c. Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 số ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định.

d. Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 15. Ban Thường trực Hội:

1. Ban Thường trực Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường trực Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch. Số lượng ủy viên Ban Thường trực không được quá 1/3 so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành; cơ cấu, tiêu chuẩnủy viên Ban Thường trực do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường trực cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng trực:

a. Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành.

b. Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành.

c. Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội; tuyển dụng nhân viên Văn phòng.

d. Liên hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước và các ban ngành về những vấn đề liên quan đến Hội Doanh nghiệp.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường trực:

a. Ban Thường trực hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

b. Ban Thường trực mỗi tháng họp một lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Thường trực.

c. Các cuộc họp của Ban Thường trực là hợp lệ khi có trên 1/2 ủy viên Ban Thường trực tham gia dự họp. Ban Thường trực có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường trực quyết định.

d. Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường trực được thông qua khi có trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Thường trực dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 16. Ban Kiểm tra Hội:

1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Trưởng ban là ủy viên Ban Chấp hành do Ban Chấp hành bầu, các ủy viên khác không nhất thiết là ủy viên Ban Chấp hành. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường trực, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên.

b. Kiểm tra tình hình tài chính của Hội.

c. Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội

1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

a. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hội.

b. Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hội.

c. Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường trực.

d. Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường trực ký các văn bản của Hội.

e. Liên hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước và các ban ngành về những vấn đề liên quan đến Hội Doanh nghiệp.

f. Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.

3. Phó Chủ tịch Hội: do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường trực Hội. Số lượng Phó Chủ tịch, tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội:

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

Điều 18. Các Ban Chuyên môn

Các ban Chuyên môn là tổ chức thuộc Hội, Ban Thường trực quyết định thành lập trên cơ sở Nghị quyết của Ban Chấp hành tùy theo yêu cầu thực tế trong hoạt động của Hội. Chức năng nhiệm vụ cụ thể của các ban Chuyên môn được Ban Chấp hành quy định trong Quy chế hoạt động ban hành cùng với Quyết định thành lập. Ngoài Trưởng ban, các thành viên khác của Ban chỉ cần là Hội viên, không nhất thiết phải là ủy viên Ban Chấp hành.

Điều 19. Văn phòng

1. Là đội ngũ chuyên viên, nhân viên, thư ký thực hiện toàn bộ các nghiệp vụ văn phòng.

2. Chức danh gồm: Chánh Văn phòng và các nhân viên văn phòng Hội.

3. Đội ngũ nhân viên Ban Văn phòng được Hội tuyển dụng, hưởng lương và các chế độ theo quy định của pháp luật.

4. Việc tuyển dụng cán bộ, nhân viên văn phòng do Ban Thường trực quyết định.

5. Ban Văn phòng được điều hành trực tiếp bởi các Ủy viên Ban Thường trực do Chủ tịch Hội phân công.

6. Chánh Văn phòng Hội là người điều hành hoạt động của văn phòng Hội theo mô tả công việc. Chánh Văn phòng có thể là ủy viên Ban Chấp hành được cử đảm nhiệm hoặc được truyển dụng và được hưởng chế độ như người lao động.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thHội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính của Hội:

a. Nguồn thu của Hội:

- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên.

- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có).

- Các khoản thu hợp pháp khác.

b. Các khoản chi của Hội:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội.

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc.

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật.

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính, tải sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.

2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 24. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng một trong các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo hoặc khai trừ.

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

          Chỉ có Đại hội (Đại biểu) Hội Doanh nghiệp quận Tân Phú mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được trên 1/2 số đại biểu chính thức (đối với Đại hội Đại biểu) hoặc trên 1/2 số hội viên chính thức (đối với Đại hội toàn thể) có mặt tại Đại hội tán thành.

          Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Hội Doanh nghiệp quận Tân Phú gồm 8 Chương, 26 Điều đã được Đại hội Đại biểu Hội Doanh nghiệp quận Tân Phú thông qua ngày 05 tháng 08 năm 2022 tại Đại hội Đại biểu Hội Doanh Nghiệp quận Tân Phú lần thứ IV, nhiệm kỳ 2022 – 2026. và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú.

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Doanh nghiệp quận Tân Phú có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

                                                           ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây